Slogan_Đại Học Quốc Gia_vn

Tìm kiếm:

Bảng xếp hạng QS World University Rankings (WUR) by subject: phương pháp, tiêu chí và điều kiện tham gia

07/04/2022 (Lượt truy cập: 24834)

BẢNG XẾP HẠNG QS WORLD UNIVERSITY RANKINGS (WUR) BY SUBJECT: PHƯƠNG PHÁP, TIÊU CHÍ VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA

 

Nguyễn Thị Mỹ Ngọc, Châu Thị Diệu Hiền[1]

      Bảng xếp hạng QS WUR by Subject (gọi tắt là QS Subject) được thực hiện từ năm 2011 với số ngành lần đầu tiên được xem xét là 26 ngành. Căn cứ nhu cầu của các cơ sở giáo dục, số lượng ngành được xếp hạng tăng dần. Hiện nay bảng xếp hạng này thực hiện xếp hạng 51 ngành thuộc năm lĩnh vực gồm Nghệ thuật và Nhân văn (Arts & Humanities); Kỹ thuật và Công nghệ (Engineering & Technology), Khoa học Cuộc sống và Y học (Life Science & Medicine), Khoa học Tự nhiên (Natural Science); Khoa học xã hội và Quản lý (Social Sciences & Management). Các tiêu chí đánh giá của bảng xếp hạng gồm (1) Danh tiếng học thuật, (2) Danh tiếng với nhà tuyển dụng, (3) Tỷ lệ trích dẫn bài báo và (4) Chỉ số H-Index với trọng số thay đổi phù hợp với đặc thù của từng ngành. Ngoài ra, để tính điểm theo năm lĩnh vực, QS đã bổ sung thêm tiêu chí Mạng lưới nghiên cứu quốc tế (International Relation Network – IRN) trong năm 2022.

     Để thực hiện xếp hạng, QS đã tiến hành phân tích trên 14.7 triệu bài báo, xử lý gần 96 triệu trích dẫn từ 1543 cơ sở GDĐH thuộc 161 quốc gia/ vùng/ lãnh thổ được xếp hạng trong năm 2022. Trong đó, 10 quốc gia/ vùng/ lãnh thổ có số cơ sở GDĐH được xem xét xếp hạng theo ngành lớn nhất gồm: Mỹ: 227; Trung Quốc: 93; Pháp: 75; Ấn Độ: 61, Vương quốc Anh: 105, Nga: 51, Đức: 60, Ý: 56; Nhật Bản: 50, Hàn Quốc: 39.

     Bài viết sau tóm tắt các thông tin quan trọng về phương pháp luận, tiêu chí và trọng số đánh giá theo lĩnh vực và ngành, cũng như các điều kiện để được xếp hạng theo QS Subject.

1.   Phương pháp luận của bảng xếp hạng QS Subject

     Để thực hiện bảng xếp hạng QS Subject, QS thu thập dữ liệu từ các nguồn độc lập và khách quan. Đối với các tiêu chí liên quan đến danh tiếng (Danh tiếng học thuật và Danh tiếng với nhà tuyển dụng), QS thực hiện khảo sát toàn cầu, hướng đến các đối tượng là các học giả và nhà tuyển dụng nhằm đánh giá uy tín quốc tế của cơ sở giáo dục ở từng ngành. Đối với các tiêu chí liên quan đến hiệu quả nghiên cứu (Tỷ lệ trích dẫn bài báo và Chỉ số H-Index), QS trích xuất dữ liệu từ Elsevier’s Scopus, đây là một trong những hệ thống cơ sở dữ liệu trích dẫn nghiên cứu có tầm ảnh hưởng và chuyên sâu nhất thế giới.

     Trên cơ sở tổng hợp điểm số của từng ngành ở 4 tiêu chí xếp hạng như Danh tiếng học thuật, Danh tiếng nhà tuyển dụng, Tỷ lệ trích dẫn và H-index, QS sẽ thực hiện xếp hạng các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học với trọng số thay đổi theo từng ngành, chi tiết theo hình 1 dưới đây.


Hình 1.
Trọng số tính điểm xếp hạng theo ngành của BXH QS Subject 2022

2.   Tiêu chí đánh giá của bảng xếp hạng QS WUR by Subject

     Bảng xếp hạng QS Subject xếp hạng ngành đào tạo của các cơ sở GDĐH dựa trên 4 tiêu chí:

-     Danh tiếng học thuật (Academic Reputation): QS đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của hơn 100.000 học giả toàn cầu về các cơ sở GDĐH. Kết quả này sử dụng chung từ đợt khảo sát phục vụ bảng xếp hạng toàn cầu hàng năm của QS (QS World University Rankings). Để thực hiện phiếu khảo sát, sau khi cung cấp tên, thông tin liên lạc, vị trí và đơn vị công tác, người trả lời sẽ xác định quốc gia, khu vực và lĩnh vực đào tạo mà họ quen thuộc nhất cùng với 02 ngành mà họ có chuyên môn. Đối với mỗi lĩnh vực đào tạo (tối đa là 5 lĩnh vực), người trả lời được yêu cầu liệt kê 10 cơ sở giáo dục đại học trong nước và 30 cơ sở giáo dục đại học quốc tế mà họ cho là xuất sắc về nghiên cứu trong lĩnh vực đó. Người trả lời không được bình chọn cho chính cơ sở giáo dục mà mình đang công tác. Đối với QS Subject, kết quả khảo sát được lọc theo chuyên ngành. Mặc dù các nhà học thuật có thể đề xuất 02 ngành, QS sẽ chú trọng nhiều hơn đối với những phản hồi chỉ đề xuất đến 01 ngành.

-     Danh tiếng đối với nhà tuyển dụng (Employer Reputation): QS đã tiếp nhận hơn 50.000 phản hồi từ các nhà tuyển dụng trên toàn cầu, làm cơ sở cho tổ chức này đánh giá được các mức độ tuyển dụng trên mọi lĩnh vực. Kết quả này sử dụng chung từ đợt khảo sát phục vụ bảng xếp hạng toàn cầu hàng năm của QS (QS World University Rankings). Phiếu khảo sát danh tiếng với nhà tuyển dụng được triển khai tương tự với phiếu khảo sát đồng cấp học thuật nhưng không phân định ra nhiều ngành khác nhau. Nhà tuyển dụng được yêu cầu liệt kê 10 cơ sở giáo dục đại học trong nước và 30 cơ sở giáo dục đại học quốc tế mà họ cho là có thể tuyển dụng nhiều sinh viên tốt nghiệp tốt. Họ được yêu cầu chỉ ra những ngành họ thích tuyển dụng hơn. Bằng cách xem xét giao điểm của hai câu hỏi này, chúng ta có thể suy ra thước đo về sự xuất sắc trong một ngành nhất định.

-     Tỷ lệ trích dẫn bài báo khoa học (Research Citation per Paper): tỷ lệ này giúp đo lường chỉ số trích dẫn trên mỗi bài báo hơn là chỉ số trích dẫn trên mỗi giảng viên. Điều này nhằm giảm những bất cập của việc tính toán và chia nhỏ giảng viên theo từng ngành ở các cơ sở giáo dục đại học. Các cơ sở GDĐH phải đạt được yêu cầu tối thiểu về số lượng bài báo trong 5 năm gần nhất mới được tính điểm ở tiêu chí này nhằm tránh những bất thường tiềm ẩn từ số lượng nhỏ những bài báo có chỉ số trích dẫn cao. Quy định số lượng tối thiểu về số lượng bài báo và trọng số của tiêu chí chỉ số trích dẫn được điều chỉnh nhằm phản ánh tốt nhất các mẫu trích dẫn và xuất bản trong một ngành nhất định. Tất cả dữ liệu về chỉ số trích dẫn đều trích xuất từ Elsevier Scopus.

-     Chỉ số H-Index: chỉ số này giúp đánh giá cả về hiệu suất và tác động của các công bố quốc tế do các nhà khoa học và học giả của một cơ sở GDĐH thực hiện. Chúng được tính toán dựa trên một loạt các thông số như số bài báo được trích dẫn nhiều nhất và số lượng trích dẫn từ nhiều ấn phẩm khác nhau. Chỉ số này được gợi ý bởi Jorge E. Hirsch như một công cụ để xác định chất lượng tương đối của các nhà vật lý lý thuyết và đôi khi được gọi là chỉ số Hirsch hoặc số Hirsch.

3.   Danh mục và trọng số các ngành xếp hạng theo QS Subjects

     QS sử dụng nhiều cách tiếp cận để xác định trọng số của các tiêu chí cho từng ngành khác nhau. Bảng 1 dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về 51 ngành được xếp hạng theo QS Subject với trọng số ở từng tiêu chí và quy định về số bài báo tối thiểu của từng ngành.

Bảng 1. Danh mục, trọng số và số bài báo tối thiểu theo 51 ngành QS Subject 2022

Lĩnh vực

Ngành

Danh tiếng học thuật

Danh tiếng nhà tuyển dụng

Tỷ lệ trích dẫn

H-Index

Số bài báo tối thiểu

Nghệ thuật & Nhân văn

Khảo cổ học

70%

10%

10%

10%

10

Kiến trúc

70%

10%

10%

10%

30

Nghệ thuật & Thiết kế

90%

-

-

10%

-

Lịch sử kinh điển và cổ đại

90%

-

-

10%

-

Ngôn ngữ Anh

80%

-

10%

10%

10

Lịch sử

60%

10%

15%

15%

30

Ngôn ngữ học

70%

-

-

30%

-

Ngữ văn

80%

10%

-

-

10

Nghệ thuật trình diễn

80%

20%

-

-

-

Triết học

75%

5%

10%

10%

10

Tôn giáo học

70%

10%

10%

10%

10

Kỹ thuật & Công nghệ

Kỹ thuật hóa học

40%

30%

15%

15%

80

Kỹ thuật xây dựng

40%

30%

15%

15%

40

Khoa học máy tính

40%

30%

15%

15%

140

Kỹ thuật điện tử

40%

30%

15%

15%

120

Cơ khí

40%

30%

15%

15%

90

Kỹ thuật Mỏ

40%

30%

15%

15%

40

Kỹ thuật Dầu khí

40%

30%

15%

15%

40

Khoa học cuộc sống & Y học

Nông nghiệp và Lâm nghiệp

50%

10%

20%

20%

100

Giải phẫu và Sinh lý học

40%

10%

25%

25%

30

Sinh học

40%

10%

25%

25%

170

Nha khoa

30%

10%

30%

30%

30

Y khoa

40%

10%

25%

25%

190

Điều dưỡng

30%

10%

30%

30%

40

Dược

40%

10%

25%

25%

80

Tâm lý

40%

20%

20%

20%

60

Thú y

30%

10%

30%

30%

30

Khoa học Tự nhiên

Hóa học

40%

20%

20%

20%

110

Khoa học Trái đất

40%

10%

25%

25%

80

Khoa học Môi trường

40%

10%

25%

25%

80

Địa lý

60%

10%

15%

15%

30

Địa chất học

30%

10%

30%

30%

80

Địa vật lý

30%

10%

30%

30%

80

Khoa học vật liệu

40%

10%

25%

25%

120

Toán học

40%

20%

20%

20%

80

Vật lý

40%

20%

20%

20%

140

Khoa học Xã hội & Quản lý

Kế toán & Tài chính

40%

30%

10%

10%

20

Nhân học

70%

10%

10%

10%

20

Kinh doanh

50%

30%

10%

10%

30

Thông tin

50%

10%

20%

20%

20

Nghiên cứu phát triển

60%

10%

15%

15%

10

Kinh tế học

40%

20%

20%

20%

30

Giáo dục

50%

10%

20%

20%

30

Quản lý Nhà hàng và khách sạn

45%

50%

5%

-

-

Luật

50%

30%

5%

15%

10

Quản lý thư viện

70%

10%

15%

5%

20

Chính trị

50%

30%

10%

10%

20

Chính sách xã hội

70%

20%

10%

-

-

Xã hội học

70%

10%

5%

15%

30

Thể thao

60%

10%

15%

15%

10

Thống kê

50%

10%

20%

20%

40

 

4.   Điều kiện để tham gia xếp hạng QS Subjects

     Để được xếp hạng theo QS Subject, các cơ sở GDĐH cần thỏa mãn ba điều kiện sau: (1) có đào tạo trình độ đại học hoặc sau đại học ở lĩnh vực được xét, (2) đạt được điểm tối thiểu đối với các tiêu chí về danh tiếng học thuật và danh tiếng đối với nhà tuyển dụng; (3) đạt được số lượng công bố quốc tế tối thiểu trong 5 năm và được Scopus ghi nhận trong lĩnh vực được xét (theo bảng 1).

     Tóm lại, với số lượng ngành xếp hạng từ các cơ sở giáo dục tăng lên đáng kể từ 26 ngành năm 2011 đến 51 ngành được xem xét trong năm 2022, bảng xếp hạng QS WUR Subject đang chứng minh được giá trị và khả năng quốc tế hoá cũng như vai trò kết nối mạnh mẽ của mình trong bối cảnh toàn cầu hoá. Thực tế, bảng xếp hạng này đang nhận được sự quan tâm rất lớn của xã hội như chính phủ, trường đại học, giảng viên, sinh viên tiềm năng, nhà tuyển dụng và phụ huynh trên toàn thế giới. Ngoài ra, đây là nơi lưu trữ rất nhiều dữ liệu quý giá về danh tiếng học thuật, nhà tuyển dụng, chất lượng nghiên cứu quốc tế về tất cả nhóm ngành đào tạo từ nhiều cơ sở giáo dục đại học trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

     Nguồn tham khảo:

 QS World University Ranking by Subjects: Methodology.  Trích xuất ngày 6/4/2022 tại https://www.topuniversities.com/subject-rankings/methodology



[1] Trung tâm Khảo thí và Đánh giá Chất lượng Đào tạo, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.

» Gửi ý kiến của Bạn
Các tin / bài viết cùng loại:
© 2018 Trung Tâm Khảo Thí và Đánh Giá Chất Lượng Đào Tạo - ĐHQG TP.HCM.
Powered by Web7Màu.

Địa chỉ: Phòng 403, Nhà điều hành ĐHQG-HCM, Khu phố 6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, Tp.HCM
Điện thoại: 08.3724.2181, Số nội bộ: 1415 - Fax: 08.3724.2162
Email: ttkt@vnuhcm.edu.vn
 
Smartit Web7Mau - Website: www.web7mau.com - Email: developers.web7mau@gmail.com
Bảng xếp hạng QS World University Rankings (WUR) by subject: phương pháp, tiêu chí và điều kiện tham gia Rating: 5 out of 10 24834.
Core Version: 1.6.6.0